Thực đơn
Wada_Kouji Danh sách đĩa nhạcSTT | Ngày phát hành | Tiêu đề | Bài hát đi kèm | Số danh mục | Xếp hạng cao nhất | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 23 tháng 4 năm 1999 | Butter-Fly | Seven | NEDA-10001 | 47 | |
1 tháng 8 năm 2004 | NECM-10014 | Tái bản | ||||
2 | 26 tháng 4 năm 2000 | Target ~Akai Shougeki~ | Boku wa Boku Datte | NEDA-10021 | 35 | |
1 tháng 8 năm 2004 | NECM-10018 | Tái bản | ||||
3 | 24 tháng 5, 2000 | Honoo no Overdrive | Kimi Iro no Mirai | NEDA-10014 | ||
4 | 25 tháng 4 năm 2001 | The Biggest Dreamer | Kaze | NEDA-10027 | 59 | |
2 tháng 5, 2001 | NECM-12005 | Tái bản | ||||
4 tháng 7, 2001 | NECM-12013 | Phiên bản giới hạn 1 | ||||
6 tháng 3, 2002 | Egao | NECM-12026 | Phiên bản giới hạn 2 | |||
5 | 11 tháng 7, 2001 | Starting Over | Say Again | NECM-12019 | ||
6 | 24 tháng 12, 2001 | Bokura no Digital World | ICCM-1 | Phối hợp với Maeda Ai và Digimon All Stars | ||
7 | 24 tháng 4 năm 2002 | FIRE!! | With The Will | NECM-12028 | 75 | |
24 tháng 7 năm 2002 | Innocent ~Mujaki na Mama de~ | NECM-12034 | Phiên bản giới hạn | |||
8 | 22 tháng 5, 2002 | Innocent ~Mujaki na Mama de~ | Daybreak | NECM-12029 | ||
9 | 22 tháng 11, 2002 | An Endless tale | Haruka na Okurimono | NECM-12038 | Phối hợp với Maeda Ai | |
* | 5 tháng 2 năm 2003 | The Last Element | Miracle Maker | NECM-12041 | Góp giọng với Miyazaki Ayumi và Maeda Ai | |
10 | Tháng 9, 2006 | Eien no Takaramono | grade | - | ||
11 | 21 tháng 12, 2006 | Hirari | For The Future | NECM-12138 | 79 | |
12 | 22 tháng 4 năm 2009 | Butter-Fly ~Strong Version~ | Seven ~10th Memorial Version~ | NECM-12161 | 143 | |
13 | 1 tháng 8, 2009 | Mirai E no Tobira ~Ano Natsu no Hi Kara~ | NECM-12163 | 175 | Phối hợp với Maeda Ai, Ota Michihiko, Sammy, Hassy và Takayoshi Tanimoto | |
14 | 29 tháng 9 năm 2010 | WE ARE Xros Heart! | BLAZING BLUE FLARE Dondokomon De Moriagare! | COCC-16418 | 127 | |
15 | 1 tháng 12, 2010 | Sora Mau Yuusha!X5 | X4B THE GUARDIAN Dark Knight ~Fujimi no Ouja~ | COCC-16434 | Phối hợp với Takayoshi Tanimoto | |
16 | 22 tháng 6 năm 2011 | Evolution & DigiXros | WE ARE Xros Heart ver. X7 | COCC-16466 | 200 | Phối hợp với Takayoshi Tanimoto và Miyazaki Ayumi |
17 | 25 tháng 11 năm 2015 | Butter-Fly ~tri.Version~ | NECM-10231 | 37 | ||
18 | 30 tháng 3 năm 2016 | Seven ~tri.Version~ | NECM-10236 | 29 |
STT | Ngày phát hành | Tiêu đề | Số danh mục | Xếp hạng cao nhất | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
Album | |||||
1 | 5 tháng 12 năm 2001 | All of My Mind | NECA-30052 | ||
2 | 7 tháng 8 năm 2002 | Opening Best Spirit | NECA-30071 | ||
1 tháng 8 năm 2008 | NECA-23013 | Tái bản | |||
3 | 28 tháng 2 năm 2007 | The Best Selection ~ Welcome Back! | NECA-30181 | Đánh dấu sự trở lại của Kouji sau 3 năm gián đoạn | |
4 | 11 tháng 1 năm 2010 | Kazakami no Oka Kara | SAUL-1006 | ||
5 | 31 tháng 7 năm 2016 | DIGIMON SONG BEST OF KOJI WADA | FEME–3 | Album thực hiện nhằm tưởng nhớ đến Kouji | |
Mini-album | |||||
1 | 1 tháng 8 năm 2008 | ever | NECA-20062 | ||
2 | 25 tháng 3 năm 2015 | re-fly | LACA-15485 | 145 |
Sau khi Butter-Fly trở nên nổi tiếng trên toàn cầu cùng với anime Digimon Adventure. Kouji đã dành hết tâm huyết cho sự nghiệp của mình rất nhiều bài hát mà đa số là các bài hát trong Digimon. Ngoài những bài hát trong các đĩa đơn kể trên, anh còn tham gia trình bày các bài hát được vào trong phần lớn album của sê-ri này và chúng được gọi là Nhạc phim Digimon (Digimon Music).
STT | Ngày phát hành | Album | Tên bài hát | Ca sĩ trình bày | Số danh mục tương ứng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 22 tháng 9 năm 1999 | Digimon Adventure Single Hit Parade | Seven (Acoustic Version) | Wada Kouji | NECA-30007 | |
2 | 29 tháng 12 năm 2001 | Digimon Super Evolution Best! | NECA-30055 | |||
3 | 30 tháng 8 năm 2006 | NECA-30168 | Tái bản | |||
4 | 2 tháng 11 năm 2000 | Digimon Adventure 02 Christmas Fantasy | Minna no Christmas | Wada Kouji | NECA-30029 | |
5 | 5 tháng 9 năm 2001 | Digimon Tamers Song Carnival | Starting Point | Wada Kouji, AiM và Oota Michihiko | NECA-30046 | |
6 | 7 tháng 11 năm 2001 | Digimon Tamers Christmas Illusion | Utaoo Bokura No Merry Christmas | Wada Kouji | NECA-30050 | |
7 | 26 tháng 6 năm 2002 | Digimon Music Oota Michihiko Self-Cover Collection ~A Message To The Future~ | Hontoo No Tsuyosa | Oota Michihiko và Wada Kouji | NECA-30064 | |
8 | 3 Primary Colors | Oota Michihiko, AiM và Wada Kouji | ||||
9 | 6 tháng 11 năm 2002 | Digimon Frontier Christmas Smile | Christmas Night | Wada Kouji | NECA-30073 | |
10 | 25 tháng 12 năm 2002 | Digimon Music 100 Title Commemoration Release We Love DiGiMONMUSiC | Yuuki o Uketsugu Kodomotachi e | Wada Kouji, AiM, Miyazaki Ayumi, Hassy, Oota Michihiko, WILD CHILD BOUND, Sammy và Tanimoto Takayoshi | NECA-70006~10 | |
11 | 25 tháng 12 năm 2013 | NECA-70077~81 | Tái bản | |||
12 | 24 tháng 7 năm 2003 | We Love DiGiMONMUSiC SPECIAL Yuuki o Uketsugu Kodomotachi e -Odaiba Memorial 8/1 Project- | NECA-17001 | Bản gốc và bản hát live | ||
13 | 1 tháng 8 năm 2008 | Digimon Savers Flashback! | Hirari ~UNPLUGGED~ | Wada Kouji | NECA-30232/3 | |
14 | 1 tháng 8 năm 2009 | Digimon 10th ANNIVERSARY –The Bridge To Dreams— | Hokori ~Kagirinaki Chikara no Shoumei~ | Wada Kouji | NECA-30195 |
Tên bài hát | Vai trò | Năm phát hành |
---|---|---|
Butter-Fly | Bài hát mở đầu và lồng trong anime Digimon Adventure | 1999 |
Seven | Bài hát lồng trong anime Digimon Adventure | |
Seven (Acoustic version) | 2000 | |
Butter-Fly (Piano version) | ||
Honoo no Overdrive | Bài hát mở đầu trong anime Transformers: Car Robots | |
Target ~Akai Shougeki~ | Bài hát mở đầu và lồng trong anime Digimon Adventure 02 | |
Boku wa Boku Datte | Bài hát lồng trong anime Digimon Adventure 02 | |
Minna no Christmas | ||
Bokura no Digital World | 2001 | |
Starting Over | Bài hát mở đầu chương trình Pinpapa trên Nippon TV | |
The Biggest Dreamer | Bài hát mở đầu anime Digimon Tamers | |
Kaze | Bài hát lồng trong anime Digimon Tamers | |
Starting Point | 2002 | |
FIRE!! | Bài hát mở đầu anime Digimon Frontier | |
With the Will | Bài hát lồng trong anime Digimon Frontier | |
Innocent ~Mujaki na Mama de~ | Bài hát kết thúc anime Digimon Frontier | |
Daybreak | Bài hát chủ đề chương trình Sangha love và Exciting! J của đài truyền hình KBS Kyoto | |
Miracle Maker | Nhạc trong trò chơi điện tử Digimon World 3 trên hệ máy PlayStation của Bandai | |
an Endless tale | Bài hát kết thúc và lồng trong anime Digimon Frontier | |
Haruka na Okurimono | Bài hát lồng trong anime Digimon Frontier | 2003 |
Hirari | Bài hát mở đầu anime Digimon Savers | 2006 |
Pierce | Bài hát kết thúc chương trình Fighting The King của đài truyền hình TBS | 2007 |
WE ARE Xros Heart! | Bài hát lồng trong anime Digimon Xros Wars | 2010 |
Sora Mau Yuusha!X5 | ||
X4B THE GUARDIAN | ||
Evolution & Digixros ver. TAIKI | Bài hát lồng trong anime Digimon Xros Wars: The Evil Death Generals and the Seven Kingdoms | 2011 |
Evolution & Digixros ver. KIRIHA | ||
WE ARE Xros Heart! ver. X7 | ||
re-fly | Bài hát kết thúc chương trình Anime Mashite số tháng 4 năm 2015 của TV Tokyo | 2015 |
Butter-Fly~tri.Version~ | Bài hát mở đầu anime Digimon Adventure tri. | |
Seven~tri.Version~ | Bài hát kết thúc phần 2: Quyết ý của anime Digimon Adventure tri. | 2016 |
Thực đơn
Wada_Kouji Danh sách đĩa nhạcLiên quan
Wada KoujiTài liệu tham khảo
WikiPedia: Wada_Kouji http://www.animenewsnetwork.com/news/2011-10-04/di... http://www.animenewsnetwork.com/news/2016-04-08/di... http://wadakoji.blog87.fc2.com/ http://wadakoji.blog87.fc2.com/blog-entry-315.html http://www.wadakoji.com/ http://d-nb.info/gnd/135375681 http://solidvox.jp/prof-wada.html //musicbrainz.org/artist/ceae2c02-fe1e-4bf1-b613-c... http://www.pmsinfirm.org/dl/Music/Wada%20Kouji/Wad... http://news.zing.vn/ca-si-rock-noi-tieng-nhat-ban-...